Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng ở đâu cao nhất tháng 2/2021 |
Khảo sát vào đầu tháng 2 tại 30 ngân hàng trong nước, đa số các ngân hàng vẫn giữ nguyên lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng. Tuy nhiên vẫn có một số ngân hàng giảm lãi suất so với tháng trước.
VietBank tiếp tục đứng đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng ở kì hạn 3 tháng với lãi suất niêm yết ở mức 4%/năm, không đổi so với tháng trước. Đồng thời đây cũng là mức trần lãi suất tiền gửi được Ngân hàng Nhà nước niêm yết trên thị trường.
Không thay đổi so với tháng trước, các vị trí tiếp theo là 3 ngân hàng Kienlongbank, PVcomBank và SCB với lãi suất không đổi ở mức 3,95%/năm.
Huy động tiền gửi với lãi suất ở mức 3,9%/năm bao gồm các ngân hàng VIB, Ngân hàng Phương Đông và Ngân hàng Bản Việt. Ba ngân hàng đều không thay đổi lãi suất so với trước đó. Ngân hàng Phương Đông và Ngân hàng Bản Việt niêm yết mức lãi suất này cho tất cả các khoản tiền gửi. Trong khi đó ngân hàng VIB áp dụng lãi suất 3,9%/năm tại kỳ hạn 3 tháng cho các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên.
So sánh trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước, VietinBank, BIDV và Agribank có lãi suất tiết kiệm được niêm yết cùng ở mức 3,4%/năm, không đổi so với tháng trước. Trong khi đó Vietcombank giảm 0,1% lãi suất xuống mức 3,2%/năm.
Techcombank liên tục nhiều tháng liền có lãi suất thấp nhất tại kì hạn 3 tháng. Khi gửi tiền tại kỳ hạn 3 tháng, khách hàng được hưởng lãi suất ở mức 2,45%/năm, giảm 0,1%.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 2/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | VietBank | - | 4,00% |
2 | Kienlongbank | - | 3,95% |
3 | PVcomBank | - | 3,95% |
4 | SCB | - | 3,95% |
5 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,90% |
6 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,90% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 3,90% |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,90% |
9 | Ngân hàng Việt Á |
| 3,85% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,80% |
11 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,80% |
12 | VIB | Dưới 100 trđ | 3,80% |
13 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 3,80% |
14 | MBBank | - | 3,80% |
15 | MSB | - | 3,80% |
16 | SeABank |
| 3,70% |
17 | VPBank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 3,65% |
18 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 3,65% |
19 | VPBank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,60% |
20 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,60% |
21 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,60% |
22 | OceanBank | - | 3,60% |
23 | Saigonbank | - | 3,60% |
24 | TPBank | - | 3,55% |
25 | ABBank | - | 3,55% |
26 | Eximbank | - | 3,50% |
27 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,50% |
28 | Agribank | - | 3,40% |
29 | VietinBank | - | 3,40% |
30 | BIDV | - | 3,40% |
31 | LienVietPostBank | - | 3,40% |
32 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ | 3,40% |
33 | HDBank | - | 3,30% |
34 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 3,30% |
35 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 3,30% |
36 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,30% |
37 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,25% |
38 | Vietcombank | - | 3,20% |
39 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 3,20% |
40 | Sacombank | - | 3,20% |
41 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 3,15% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 3,10% |
43 | Techcombank |
| 2,45% |
Lãi suất tiết kiệm SeABank mới nhất tháng 2/2021 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) dành cho khách hàng cá nhân trong tháng này nhìn chung ... |
Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Việt Á mới nhất tháng 2/2021 Lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank) trong tháng 2 có sự thay đổi tại một số kỳ hạn. ... |
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 2/2021? So sánh lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng tháng 2/2021, Eximbank tiếp tục có lãi suất cao nhất ở mức 8,4%/năm áp dụng ... |